البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

سورة الزمر - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ يَا عِبَادِ الَّذِينَ آمَنُوا اتَّقُوا رَبَّكُمْ ۚ لِلَّذِينَ أَحْسَنُوا فِي هَٰذِهِ الدُّنْيَا حَسَنَةٌ ۗ وَأَرْضُ اللَّهِ وَاسِعَةٌ ۗ إِنَّمَا يُوَفَّى الصَّابِرُونَ أَجْرَهُمْ بِغَيْرِ حِسَابٍ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với đám bầy tôi có đức tin nơi TA và nơi các Sứ giả của TA: "Các ngươi hãy kính sợ Thượng Đế của các ngươi bằng cách tuân theo những mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài ngăn cấm và luôn làm tròn bổn phận trách nhiệm trong tôn giáo, gom góp điều thiện phước ở trần gian bằng sự giúp đỡ, sức lực và tài sản để đổi lấy Thiên Đàng vào Ngày sau. Và đất đai của Allah thì bao la, các ngươi hãy di cư để tìm kiếm nơi thờ phượng Allah, các ngươi không bị cấm đoán về điều đó. Quả thật, chỉ những người biết kiên nhẫn mới nhận được phần thưởng của họ vào Ngày Phán Xét một cách vô định.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم