البحث

عبارات مقترحة:

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة الزمر - الآية 23 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿اللَّهُ نَزَّلَ أَحْسَنَ الْحَدِيثِ كِتَابًا مُتَشَابِهًا مَثَانِيَ تَقْشَعِرُّ مِنْهُ جُلُودُ الَّذِينَ يَخْشَوْنَ رَبَّهُمْ ثُمَّ تَلِينُ جُلُودُهُمْ وَقُلُوبُهُمْ إِلَىٰ ذِكْرِ اللَّهِ ۚ ذَٰلِكَ هُدَى اللَّهِ يَهْدِي بِهِ مَنْ يَشَاءُ ۚ وَمَنْ يُضْلِلِ اللَّهُ فَمَا لَهُ مِنْ هَادٍ﴾

التفسير

Allah ban xuống cho Thiên Sứ của Ngài - Muhammad cầu xin sự bình an cho Người - Thiên Kinh Qur'an làm một lời Giáo Huấn thật tốt đẹp. Nó được ban xuống gồm các đại ý giống nhau về điều đúng, điều tốt đẹp, hợp lý và không bao giờ có sự đối lập. Trong Nó còn có những câu chuyện, những giáo lý, những điều hứa tốt đẹp cùng với những lời hăm dọa, những thuộc tính của những người Chính Đạo, những thuộc tính của đám người hư đốn và tội lỗi cùng những thông tin khác, v.v. Mỗi khi họ nghe được những lời cảnh báo về sừ phạt thì họ nổi gay ốc. Và mỗi khi họ nghe được những lời hứa hẹn và những tin mừng về những điều tốt đẹp thì làn da và con tim của họ dịu đi. Và đó là những gì trong Thiên Kinh Qur'an, Allah muốn dùng Nó để hướng dẫn ai tùy ý Ngài; và ai mà Allah muốn làm lệch lạc thì chắc chắn sẽ không tìm thấy người hướng dẫn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم