البحث

عبارات مقترحة:

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

سورة الزمر - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَلَيْسَ اللَّهُ بِكَافٍ عَبْدَهُ ۖ وَيُخَوِّفُونَكَ بِالَّذِينَ مِنْ دُونِهِ ۚ وَمَنْ يُضْلِلِ اللَّهُ فَمَا لَهُ مِنْ هَادٍ﴾

التفسير

Há Allah không đủ giúp cho Bề Tôi của Ngài là Muhammad - cầu xin Allah ban sự bình an đến Người - trong vấn đề tôn giáo và thế gian cũng như bảo vệ tránh khỏi kẻ thù ư?! Không, quả thật chỉ Ngài là đủ. Và chúng muốn làm cho Ngươi hoảng sợ- hỡi Thiên Sứ - về sự thiếu hiểu biết và ngu đần của chúng, từ việc tôn thờ pho tượng thay vì Allah, rằng họ sẽ hãm hại được Ngươi, và ai mà Allah bỏ rơi thì sẽ không có người hướng đạo và phù hộ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم