البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

سورة الزمر - الآية 44 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ لِلَّهِ الشَّفَاعَةُ جَمِيعًا ۖ لَهُ مُلْكُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۖ ثُمَّ إِلَيْهِ تُرْجَعُونَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với những kẻ đa thần: Allah duy nhất nắm mọi quyền can thiệp. Bởi thế không có một ai được quyền đứng ra can thiệp trước Ngài ngoại trừ được phép của Ngài cũng như không có quyền can thiệp cho người khác ngoại trừ được Ngài hài lòng. Ngài là Đấng duy nhất nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất, rồi các ngươi sẽ được đưa về gặp Ngài duy nhất vào Ngày Phục Sinh cho việc thưởng và phạt. Dựa vào đó Ngài sẽ thưởng phạt cho những việc làm của các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم