البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة الزمر - الآية 53 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ قُلْ يَا عِبَادِيَ الَّذِينَ أَسْرَفُوا عَلَىٰ أَنْفُسِهِمْ لَا تَقْنَطُوا مِنْ رَحْمَةِ اللَّهِ ۚ إِنَّ اللَّهَ يَغْفِرُ الذُّنُوبَ جَمِيعًا ۚ إِنَّهُ هُوَ الْغَفُورُ الرَّحِيمُ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với đám bầy tôi của TA những người đã vượt qua giới hạn nghiêm cấm vì đã phạm tội Shirk cùng với Allah và các tội lỗi khác, chớ nên tuyệt vọng về đức khoan dung của Allah và sự dung tha của Ngài, Ngài sẽ tha thứ tội lỗi cho các ngươi. Chắc chắn Allah sẽ tha thứ mọi thứ tội cho ai biết sám hối với Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ các tội lỗi cho những người sám hối và là Đấng Rất Mực khoan Dung với họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم