البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة الزمر - الآية 75 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَتَرَى الْمَلَائِكَةَ حَافِّينَ مِنْ حَوْلِ الْعَرْشِ يُسَبِّحُونَ بِحَمْدِ رَبِّهِمْ ۖ وَقُضِيَ بَيْنَهُمْ بِالْحَقِّ وَقِيلَ الْحَمْدُ لِلَّهِ رَبِّ الْعَالَمِينَ﴾

التفسير

Và vào Ngày này mà các Thiên Thần đều hiện diện bao quanh Ngai Vương tán dương Allah và xóa sạch khỏi Ngài về những gì không xứng đáng với Ngài mà những kẻ phủ nhận đã gán ghép, và Allah xét xử giữa tất cả tạo vật với sự công bằng. Bởi thế, Ngài sẽ tôn trọng những ai biết tôn trọng giúp đỡ người khác và sẽ gây đau đớn những ai gây đau đớn người khác và có lời hô hào: Alhamdulillah, xin tạ ơn Allah, Thượng Đế của vạn vật trong sự quyết định của Ngài với những gì Ngài xét xử bằng sự khoan dung cho đám bầy tôi tin tưởng của Ngài cũng như đã trừng phạt đám bầy tôi bất tuân của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم