البحث

عبارات مقترحة:

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

سورة غافر - الآية 3 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿غَافِرِ الذَّنْبِ وَقَابِلِ التَّوْبِ شَدِيدِ الْعِقَابِ ذِي الطَّوْلِ ۖ لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ ۖ إِلَيْهِ الْمَصِيرُ﴾

التفسير

Ngài là Đấng tha thứ các tội lỗi cho những người phạm tội, Đấng chấp nhận sự hối cải của đám bầy tôi của Ngài, nhưng hình phạt rất khủng khiếp cho những ai không biết sám hối về tội lỗi của mình, Đấng có lòng khoan dung và ưu ái. Do đó, không có thần linh nào xứng đáng để thờ phượng ngoài Ngài. Ngài là Đấng duy nhất, tất cả đám bầy tôi đều trở về gặp Ngài vào Ngày Phục Sinh. Bởi thế, Ngài sẽ thưởng cho họ với những gì họ xứng đáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم