البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة غافر - الآية 34 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ جَاءَكُمْ يُوسُفُ مِنْ قَبْلُ بِالْبَيِّنَاتِ فَمَا زِلْتُمْ فِي شَكٍّ مِمَّا جَاءَكُمْ بِهِ ۖ حَتَّىٰ إِذَا هَلَكَ قُلْتُمْ لَنْ يَبْعَثَ اللَّهُ مِنْ بَعْدِهِ رَسُولًا ۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ اللَّهُ مَنْ هُوَ مُسْرِفٌ مُرْتَابٌ﴾

التفسير

Và thật ra trước Musa đã có Yusuf mang các bằng chứng rất rõ ràng về thuyết Tawhid về sự tồn tại của Allah duy nhất đến gặp quí ngài, nhưng quí ngài không ngừng nghi ngờ và còn cho rằng Người là kẻ dối trá về thông điệp mà Người mang đến, mãi cho đến khi Người qua đời thì quí ngài lại càng nghi ngờ và không tin, và qúi ngài bảo: ''Allah sẽ không bao giờ dựng lên một Sứ Giả nào sau Y nữa''. Giống như sự lầm lạc của quí ngài đã ngăn cản không cho quí ngài đi theo chân lý và Allah sẽ đánh lạc hướng kẻ nào mà vượt qua giới hạn nghiêm cấm của Allah cũng như nghi ngờ về sự tồn tại của Allah duy nhất.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم