البحث

عبارات مقترحة:

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة غافر - الآية 66 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ قُلْ إِنِّي نُهِيتُ أَنْ أَعْبُدَ الَّذِينَ تَدْعُونَ مِنْ دُونِ اللَّهِ لَمَّا جَاءَنِيَ الْبَيِّنَاتُ مِنْ رَبِّي وَأُمِرْتُ أَنْ أُسْلِمَ لِرَبِّ الْعَالَمِينَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói: Quả thật, Allah cấm Ta không được tôn thờ những ai mà các ngươi thờ phượng ngoài Ngài từ những bụt tượng vô tri, chẳng có lợi gì và cũng không làm hại được các ngươi, sau khi Ta đã nhận được minh chứng lẫn bằng chứng rất rõ rệt để dập tắt đi việc thờ phượng ngoài Ngài, cũng như Allah đã ra lệnh Ta phải thần phục Ngài duy nhất trong việc thờ phượng. Bởi vì Ngài là Thượng Đế tạo ra tất cả vạn vật mà không có Thượng Đế nào ngoài Ngài cả.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم