البحث

عبارات مقترحة:

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة غافر - الآية 78 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ أَرْسَلْنَا رُسُلًا مِنْ قَبْلِكَ مِنْهُمْ مَنْ قَصَصْنَا عَلَيْكَ وَمِنْهُمْ مَنْ لَمْ نَقْصُصْ عَلَيْكَ ۗ وَمَا كَانَ لِرَسُولٍ أَنْ يَأْتِيَ بِآيَةٍ إِلَّا بِإِذْنِ اللَّهِ ۚ فَإِذَا جَاءَ أَمْرُ اللَّهِ قُضِيَ بِالْحَقِّ وَخَسِرَ هُنَالِكَ الْمُبْطِلُونَ﴾

التفسير

Và chắc chắn TA đã cử phái rất nhiều Sứ Giả đến với cộng đồng của Họ trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ -. Tuy nhiên dân chúng đã phủ nhận và gây hại đến Họ, nhưng Họ đã kiên nhẫn về sự dối trá và sự gây hại của dân làng. Trong số các Sứ Giả đó, có người TA đã kể cho Ngươi biết về Họ, và có người TA đã không hề gì về Họ cả. Và tất nhiên không một Sứ Giả nào được phép mang đến cho dân chúng của Minh bất cứ dấu hiệu nào từ Thượng Đế của Người nếu không có lệnh của Ngài. Ngược lại những kẻ phủ nhận luôn đề xuất mang đến cho các cộng đồng của chúng với những dấu hiệu sai trái. Bởi thế, khi mệnh lệnh của Allah đã được thực thi hoặc phân xử giữa các Sứ Giả và các dân chúng của Họ thì Ngài xét xử giữa họ theo lẽ công bằng. Do đó, Ngài sẽ tiêu diệt những kẻ không tin tưởng và giải cứu các Sứ Giả của Ngài. Thế là sự thất bại trùm lên đám người vô đức tin khi chúng đã tự đẩy bản thân mình vào sự hủy diệt bằng sự vô đức tin của mình

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم