البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

سورة فصّلت - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ قَالُوا رَبُّنَا اللَّهُ ثُمَّ اسْتَقَامُوا تَتَنَزَّلُ عَلَيْهِمُ الْمَلَائِكَةُ أَلَّا تَخَافُوا وَلَا تَحْزَنُوا وَأَبْشِرُوا بِالْجَنَّةِ الَّتِي كُنْتُمْ تُوعَدُونَ﴾

التفسير

Quả thật, những ai nói: Thượng Đế của chúng tôi là Allah, chúng tôi không có Thượng Đế nào ngoài Ngài cả, và ngay thẳng trong việc tuân theo những điều Ngài ra lệnh cũng như tránh xa điều Ngài ngăn cấm thì các Thiên Thần sẽ hạ giới động viên họ lúc họ hấp hối mà bảo: Các ngươi chớ lo sợ về cái chết và những gì ở sau nó, cũng như chớ buồn phiền về những gì mà quý vị bỏ lại ở trần gian này. Quí vị hãy vui lên với tin mừng về Thiên Đàng mà quý vị đã được hứa ở trên trần gian vì có đức tin Iman vào Allah lẫn việc làm ngoan đạo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم