البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة فصّلت - الآية 50 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَئِنْ أَذَقْنَاهُ رَحْمَةً مِنَّا مِنْ بَعْدِ ضَرَّاءَ مَسَّتْهُ لَيَقُولَنَّ هَٰذَا لِي وَمَا أَظُنُّ السَّاعَةَ قَائِمَةً وَلَئِنْ رُجِعْتُ إِلَىٰ رَبِّي إِنَّ لِي عِنْدَهُ لَلْحُسْنَىٰ ۚ فَلَنُنَبِّئَنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا بِمَا عَمِلُوا وَلَنُذِيقَنَّهُمْ مِنْ عَذَابٍ غَلِيظٍ﴾

التفسير

Và khi TA cho họ nếm được hương vị của sự giàu sang, được sức khỏe, và hưng thịnh sau khi họ đã trải qua thử thách của bệnh tật thì chắc chắn họ sẽ nói: Đó là do tôi, vì tôi có khả năng cũng như tôi rất xứng đáng có những thứ tốt đẹp, phú quý giàu sang, và hẳn là Giờ Tận Thế sẽ không đến, và cho dù Giờ Tận Thế có đến đi chăng thì Allah cũng sẽ ban cho tôi sự giàu sang phú quý. Tương tự như tôi đã có được ở trên trần gian bằng chính công sức của tôi nên ở Ngày Sau tôi cũng sẽ được như vậy. Nhưng chắc chắn TA sẽ sớm cho những kẻ phủ nhận Allah biết được những điều mà họ đã phủ nhận và tội lỗi, và TA sẽ cho họ nếm một hình phạt vô cùng đau đớn và khủng khiếp

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم