البحث

عبارات مقترحة:

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة الأحقاف - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَالَ الَّذِينَ كَفَرُوا لِلَّذِينَ آمَنُوا لَوْ كَانَ خَيْرًا مَا سَبَقُونَا إِلَيْهِ ۚ وَإِذْ لَمْ يَهْتَدُوا بِهِ فَسَيَقُولُونَ هَٰذَا إِفْكٌ قَدِيمٌ﴾

التفسير

Và những kẻ phủ nhận nơi Qur'an và nơi những gì mà vị Thiên Sứ của họ mang đến nói với những người có đức tin: Nếu những gì Muhammad mang đến là thật, là chân lý dẫn đến điều tốt đẹp thì chắc chắn bọn ta đã đến với Nó trước những kẻ nô lệ, nghèo hèn và yếu thế này. Bởi vì chúng không muốn được hướng dẫn bởi những vì mà vị Thiên Sứ của chúng mang đến cho chúng nên chúng nói: Đây chỉ là những điều giả dối của người xưa và bọn Ta không đi theo điều giả dối.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم