البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

سورة محمد - الآية 16 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمِنْهُمْ مَنْ يَسْتَمِعُ إِلَيْكَ حَتَّىٰ إِذَا خَرَجُوا مِنْ عِنْدِكَ قَالُوا لِلَّذِينَ أُوتُوا الْعِلْمَ مَاذَا قَالَ آنِفًا ۚ أُولَٰئِكَ الَّذِينَ طَبَعَ اللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ وَاتَّبَعُوا أَهْوَاءَهُمْ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, một số những kẻ giả tạo đức tin Munafiq lắng nghe Ngươi (đọc Qur'an và thuyết giảng) một cách chú ý nhưng chúng không đón nhận mà còn quay lưng bỏ đi nữa, khi chúng rời khỏi Ngươi thì chúng nói với những kẻ mà Allah đã ban cho họ kiến thức: y nói gì mà chẳng hiểu chi hết? Chúng muốn nói rằng chúng không đón nhận, chúng chính là những kẻ đã bị Allah đóng dấu niêm kín trái tim của chúng để chúng không đón nhận được điều tốt lành, chúng chỉ biết đi theo dục vọng của chúng và không hề quan tâm gì đến điều chân lý cả

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم