البحث

عبارات مقترحة:

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الخلاق

كلمةُ (خَلَّاقٍ) في اللغة هي صيغةُ مبالغة من (الخَلْقِ)، وهو...

سورة محمد - الآية 20 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَيَقُولُ الَّذِينَ آمَنُوا لَوْلَا نُزِّلَتْ سُورَةٌ ۖ فَإِذَا أُنْزِلَتْ سُورَةٌ مُحْكَمَةٌ وَذُكِرَ فِيهَا الْقِتَالُ ۙ رَأَيْتَ الَّذِينَ فِي قُلُوبِهِمْ مَرَضٌ يَنْظُرُونَ إِلَيْكَ نَظَرَ الْمَغْشِيِّ عَلَيْهِ مِنَ الْمَوْتِ ۖ فَأَوْلَىٰ لَهُمْ﴾

التفسير

Và những người có đức tin nơi Allah nói - với ý mong ước Allah ban xuống cho vị Thiên Sứ của Ngài một chương Kinh chứa đựng luật chiến đấu -: Sao Allah không ban xuống một chương Kinh trong đó nói về việc chiến đấu chứ?! Nhưng rồi khi Allah ban chương Kinh trình bày các giáo luật về việc chiến đấu. Hỡi Thiên sứ - Ngươi sẽ thấy những kẻ mà lòng của chúng luôn mang sự nghi ngờ của những kẻ giả tạo đức tin nhìn Ngươi với cái nhìn thất thần vì quá sợ hãi. Bởi thế Allah cảnh báo sự trừng phạt dành cho chúng vì lý do chúng sợ hãi và từ bỏ việc chiến đấu

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم