البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة الفتح - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ يُبَايِعُونَكَ إِنَّمَا يُبَايِعُونَ اللَّهَ يَدُ اللَّهِ فَوْقَ أَيْدِيهِمْ ۚ فَمَنْ نَكَثَ فَإِنَّمَا يَنْكُثُ عَلَىٰ نَفْسِهِ ۖ وَمَنْ أَوْفَىٰ بِمَا عَاهَدَ عَلَيْهُ اللَّهَ فَسَيُؤْتِيهِ أَجْرًا عَظِيمًا﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, quả thật những ai thề trung thành với Ngươi trong việc sẽ cùng Ngươi chiến đấu tới cùng với những người thờ đa thần Makkah chính là những người thề trung thành với Allah bởi Ngài là Đấng đã ra lệnh cho họ phải chiến đấu với những kẻ thờ đa thần và Ngài là Đấng sẽ ban thưởng cho họ. Tay của Allah nằm bên trên tay của họ trong lúc họ thề trung thành với Ngươi. Và Allah luôn quan sát và theo dõi họ, không có điều gì từ nơi họ có thể che giấu được Ngài. Bởi vậy, ai nuốt lời thề, không thực hiện đúng với những gì đã thề trong việc ủng hộ tôn giáo của Ngài thì việc nuốt lời đó chỉ làm hại bản thân y mà thôi bởi không có gì có thể làm hại được Allah. Tuy nhiên, ai thực hiện đúng với lời giao ước trong việc ủng hộ tôn giáo của Ngài thì Ngài sẽ tưởng thưởng cho y một phần thưởng vô cùng to lớn, đó chính là Thiên Đàng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم