البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة الرحمن - الآية 29 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَسْأَلُهُ مَنْ فِي السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ كُلَّ يَوْمٍ هُوَ فِي شَأْنٍ﴾

التفسير

Tất cả những ai trên các tầng trời như Thiên Thần và tất cả những ai dưới đất như loài Jinn và con người đều cầu xin Ngài về nhu cầu của họ. Mỗi ngày, Ngài luôn ở trên công việc của Ngài trong việc quản lý và trông coi các sự việc của đám bề tôi của Ngài như làm cho sống, làm cho chết, ban phát bổng lộc và các công việc khác.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم