البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

سورة الحشر - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَا يُقَاتِلُونَكُمْ جَمِيعًا إِلَّا فِي قُرًى مُحَصَّنَةٍ أَوْ مِنْ وَرَاءِ جُدُرٍ ۚ بَأْسُهُمْ بَيْنَهُمْ شَدِيدٌ ۚ تَحْسَبُهُمْ جَمِيعًا وَقُلُوبُهُمْ شَتَّىٰ ۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمْ قَوْمٌ لَا يَعْقِلُونَ﴾

التفسير

Những người Do Thái sẽ không hợp sức lại đánh các ngươi đâu - hỡi những người có đức tin - mà chúng chỉ cố thủ trong những vùng có thành lũy kiên cố, hoặc là chúng chỉ có thể dám đánh các ngươi từ phía sau những bức tường, chúng rất nhát gan không đủ can đảm đối đầu trực diện với các ngươi. Quả thật sự thù hằn và oán ghét nhau giữa bọn chúng rất dữ dội, Ngươi cứ tưởng chúng luôn đoàn kết, nhưng thực chất tấm lòng của chúng lại chia rẽ nhau. Sở dĩ như vậy là vì chúng là một đám người không biết suy nghĩ và cũng không hiểu được lời mặc khải của Allah, nếu chúng biết nhận thức thì chúng đã theo chân lý mất rồi và đã không chia rẽ như thế.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم