البحث

عبارات مقترحة:

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة الصف - الآية 6 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذْ قَالَ عِيسَى ابْنُ مَرْيَمَ يَا بَنِي إِسْرَائِيلَ إِنِّي رَسُولُ اللَّهِ إِلَيْكُمْ مُصَدِّقًا لِمَا بَيْنَ يَدَيَّ مِنَ التَّوْرَاةِ وَمُبَشِّرًا بِرَسُولٍ يَأْتِي مِنْ بَعْدِي اسْمُهُ أَحْمَدُ ۖ فَلَمَّا جَاءَهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ قَالُوا هَٰذَا سِحْرٌ مُبِينٌ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nhớ lại lời của Ysa (Giê-su) con trai của Maryam nói với người dân của Y: “Hỡi con cháu Israel, chắc chắn Ta chính là Thiên Sứ của Allah được Ngài phái đến cho các ngươi, mục đích nhằm xác nhận lại những gì đến trước Ta từ trong kinh Tawrah (Kinh Cựu ước), Ta không phải kẻ mạo danh thiên sứ và để Ta làm chứng xác thực về một vị Thiên Sứ sẽ xuất hiện sau Ta tên là Ahmad, và đó chính là một tên khác của Muhammad”. Vậy mà khi Ysa đến với họ mang những lời mặc khải rõ rệt thì họ lại bảo: “Đây là một trò phù thủy hiển hiện, chúng tôi không nghe theo.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم