البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

سورة الصف - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا كُونُوا أَنْصَارَ اللَّهِ كَمَا قَالَ عِيسَى ابْنُ مَرْيَمَ لِلْحَوَارِيِّينَ مَنْ أَنْصَارِي إِلَى اللَّهِ ۖ قَالَ الْحَوَارِيُّونَ نَحْنُ أَنْصَارُ اللَّهِ ۖ فَآمَنَتْ طَائِفَةٌ مِنْ بَنِي إِسْرَائِيلَ وَكَفَرَتْ طَائِفَةٌ ۖ فَأَيَّدْنَا الَّذِينَ آمَنُوا عَلَىٰ عَدُوِّهِمْ فَأَصْبَحُوا ظَاهِرِينَ﴾

التفسير

Này hỡi những người tin tưởng Allah và luôn chấp hành theo giáo luật của Ngài! Hãy là những người ủng hộ và giúp đỡ con đường chính nghĩa của Allah giống như điều mà Ysa (Giê-su) đã ủng hộ và giúp đỡ con đường chính nghĩa của Allah. Nabi Ysa đã bảo tông đồ của Người: Ai trong các ngươi ủng hộ Ta trong việc đến gần Allah? Họ liền nói: Chúng tôi là những người ủng hộ tôn giáo của Allah. Nhưng chỉ có một số tin tưởng còn một số khác thì không, và TA đã phù hộ và trợ giúp cho những người có đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài, TA đã giúp họ đánh bại kẻ thù.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم