البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الخلاق

كلمةُ (خَلَّاقٍ) في اللغة هي صيغةُ مبالغة من (الخَلْقِ)، وهو...

سورة الطلاق - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِذَا بَلَغْنَ أَجَلَهُنَّ فَأَمْسِكُوهُنَّ بِمَعْرُوفٍ أَوْ فَارِقُوهُنَّ بِمَعْرُوفٍ وَأَشْهِدُوا ذَوَيْ عَدْلٍ مِنْكُمْ وَأَقِيمُوا الشَّهَادَةَ لِلَّهِ ۚ ذَٰلِكُمْ يُوعَظُ بِهِ مَنْ كَانَ يُؤْمِنُ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ ۚ وَمَنْ يَتَّقِ اللَّهَ يَجْعَلْ لَهُ مَخْرَجًا﴾

التفسير

Như vậy, khi thời gian ‘Iddah gần hết thì hoặc là các ngươi quay lại với các bà vợ nếu muốn tiếp tục sống chung hoặc là các ngươi quyết không ở lại cùng vợ thì để cho thời gian 'Iddah hoàn toàn chấm dứt. Nếu các ngươi quay lại với họ thì hãy đối xử tử tế với họ và chu cấp cho họ đàng hoàng còn nếu các ngươi quyết định chia tay họ thì các ngươi hãy chia tay họ một cách đảm bảo quyền lợi của họ; và khi các ngươi ở lại hay chia tay thì các ngươi hãy tìm hai người đàn ông làm chứng cho các ngươi và những ai làm chứng hãy làm chứng một cách trung thực vì Allah. Đó là mệnh lệnh của Allah dành cho những ai tin tưởng Ngài và tin tưởng vào Đời Sau. Và người nào kính sợ Allah luôn làm theo những gì Ngài chỉ bảo và tránh xa những gì Ngài cấm đoán thì Ngài sẽ luôn mở một lối thoát cho y.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم