البحث

عبارات مقترحة:

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة آل عمران - الآية 39 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَنَادَتْهُ الْمَلَائِكَةُ وَهُوَ قَائِمٌ يُصَلِّي فِي الْمِحْرَابِ أَنَّ اللَّهَ يُبَشِّرُكَ بِيَحْيَىٰ مُصَدِّقًا بِكَلِمَةٍ مِنَ اللَّهِ وَسَيِّدًا وَحَصُورًا وَنَبِيًّا مِنَ الصَّالِحِينَ﴾

التفسير

Bởi thế, Thiên Thần gọi Y (Zakariya) trong lúc Y đứng dâng lễ (và cầu nguyện) trong phòng tu, bảo: “Quả thật, Allah báo cho Ngươi tin mừng về (việc Ngài ban cho Ngươi một đứa con trai) tên Yahya, để xác nhận một Lời phán từ Allah, (đứa con đó) vừa là một nhà lãnh đạo quí phái vừa là một người trong sạch và vừa là một vị Nabi của những người ngoan đạo.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية