البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة آل عمران - الآية 193 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿رَبَّنَا إِنَّنَا سَمِعْنَا مُنَادِيًا يُنَادِي لِلْإِيمَانِ أَنْ آمِنُوا بِرَبِّكُمْ فَآمَنَّا ۚ رَبَّنَا فَاغْفِرْ لَنَا ذُنُوبَنَا وَكَفِّرْ عَنَّا سَيِّئَاتِنَا وَتَوَفَّنَا مَعَ الْأَبْرَارِ﴾

التفسير

“Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Bầy tôi đã nghe lời gọi của một vị mời (bầy tôi) đến với Đức tin, bảo (bầy tôi): 'Các ngươi hãy tin tưởng nơi Thượng Đế của các ngươi,' bởi thế bầy tôi đã tin tưởng. Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài tha tội cho bầy tôi và xóa bỏ những việc làm xấu xa của bầy tôi cho bầy tôi và bắt hồn bầy tôi (ra đi) cùng với những người đạo đức.

المصدر

الترجمة الفيتنامية