البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

سورة آل عمران - الآية 199 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِنَّ مِنْ أَهْلِ الْكِتَابِ لَمَنْ يُؤْمِنُ بِاللَّهِ وَمَا أُنْزِلَ إِلَيْكُمْ وَمَا أُنْزِلَ إِلَيْهِمْ خَاشِعِينَ لِلَّهِ لَا يَشْتَرُونَ بِآيَاتِ اللَّهِ ثَمَنًا قَلِيلًا ۗ أُولَٰئِكَ لَهُمْ أَجْرُهُمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ ۗ إِنَّ اللَّهَ سَرِيعُ الْحِسَابِ﴾

التفسير

Và quả thật, trong số Người dân Kinh Sách có người tin tưởng nơi Allah và điều (mặc khải) đã được ban cho các ngươi và điều (mặc khải) đã được ban cho họ, họ hạ mình khiêm tốn trước Allah, họ không bán các Lời Mặc Khải của Allah với một giá nhỏ nhoi; họ là những người mà phần thưởng sẽ ở nơi Thượng Đế của họ. Quả thật, Allah rất nhanh trong việc thanh toán (thưởng phạt).

المصدر

الترجمة الفيتنامية