البحث

عبارات مقترحة:

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة المائدة - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿يَا أَهْلَ الْكِتَابِ قَدْ جَاءَكُمْ رَسُولُنَا يُبَيِّنُ لَكُمْ عَلَىٰ فَتْرَةٍ مِنَ الرُّسُلِ أَنْ تَقُولُوا مَا جَاءَنَا مِنْ بَشِيرٍ وَلَا نَذِيرٍ ۖ فَقَدْ جَاءَكُمْ بَشِيرٌ وَنَذِيرٌ ۗ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾

التفسير

Hỡi Người dân Kinh Sách! Quả thật, Sứ Giả (Muhammad) của TA (Allah) đã đến gặp các ngươi để giải thích rõ sự việc sau một thời gian tạm ngưng phái các Sứ Giả (của TA) bởi vì các ngươi có thể nói: “Không có một người mang tin lành và báo tin dữ nào đến gặp chúng tôi cả.” Vì thế một người vừa mang tin lành vừa làm việc cảnh cáo đến gặp các ngươi. Bởi vì Allah có quyền trên tất cả mọi việc.

المصدر

الترجمة الفيتنامية