البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة الأنعام - الآية 46 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قُلْ أَرَأَيْتُمْ إِنْ أَخَذَ اللَّهُ سَمْعَكُمْ وَأَبْصَارَكُمْ وَخَتَمَ عَلَىٰ قُلُوبِكُمْ مَنْ إِلَٰهٌ غَيْرُ اللَّهِ يَأْتِيكُمْ بِهِ ۗ انْظُرْ كَيْفَ نُصَرِّفُ الْآيَاتِ ثُمَّ هُمْ يَصْدِفُونَ﴾

التفسير

Hãy bảo họ: “Các người hãy nghĩ kỹ xem, nếu Allah lấy mất đi thính giác (cái nghe) và thị giác (cái thấy) của các người và niêm kín quả tim (tấm lòng) của các người lại thì ai là Thượng Đế ngoài Allah có thể phục hồi chúng cho các người? Xem đó, TA đã giải thích rõ ràng các Lời Mặc Khải cho họ như thế nào, vậy mà họ vẫn quay bỏ đi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية