البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الخلاق

كلمةُ (خَلَّاقٍ) في اللغة هي صيغةُ مبالغة من (الخَلْقِ)، وهو...

سورة الأنعام - الآية 71 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قُلْ أَنَدْعُو مِنْ دُونِ اللَّهِ مَا لَا يَنْفَعُنَا وَلَا يَضُرُّنَا وَنُرَدُّ عَلَىٰ أَعْقَابِنَا بَعْدَ إِذْ هَدَانَا اللَّهُ كَالَّذِي اسْتَهْوَتْهُ الشَّيَاطِينُ فِي الْأَرْضِ حَيْرَانَ لَهُ أَصْحَابٌ يَدْعُونَهُ إِلَى الْهُدَى ائْتِنَا ۗ قُلْ إِنَّ هُدَى اللَّهِ هُوَ الْهُدَىٰ ۖ وَأُمِرْنَا لِنُسْلِمَ لِرَبِّ الْعَالَمِينَ﴾

التفسير

Hãy bảo họ: “Há chúng tôi sẽ phải cầu nguyện ngoài Allah những vật không làm lợi cũng chẳng hãm hại được chúng tôi và chúng tôi sẽ phải quay gót bỏ đạo sau khỉ Allah đã hướng dẫn chúng tôi hay sao? Giống như kẻ đã bị các tên Shaytàn lừa gạt và dắt đi lang thang ngơ ngác trên trái đất, bạn bè của hắn gọi hắn đến với Chỉ Đạo, nói: “Hãy đến với chúng tôi.” Hãy bảo họ: “Chỉ Đạo của Allah là Chỉ Đạo đúng đắn nhất. Và chúng tôi được lệnh phải nạp mình thần phục Đấng Chủ Tể (Thượng Đế) của vu trụ và muôn loài;

المصدر

الترجمة الفيتنامية