البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

سورة الأعراف - الآية 43 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَنَزَعْنَا مَا فِي صُدُورِهِمْ مِنْ غِلٍّ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهِمُ الْأَنْهَارُ ۖ وَقَالُوا الْحَمْدُ لِلَّهِ الَّذِي هَدَانَا لِهَٰذَا وَمَا كُنَّا لِنَهْتَدِيَ لَوْلَا أَنْ هَدَانَا اللَّهُ ۖ لَقَدْ جَاءَتْ رُسُلُ رَبِّنَا بِالْحَقِّ ۖ وَنُودُوا أَنْ تِلْكُمُ الْجَنَّةُ أُورِثْتُمُوهَا بِمَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Và TA (Allah) sẽ xóa đi khỏi lòng họ nỗi oán thù; sẽ có các dòng sông chảy bên dưới họ và họ sẽ thưa: “Mọi lời ca tụng đều dâng lên Allah, Đấng đã hướng dẫn bầy tôi đến chỗ này; nếu Allah không hướng dẫn thì bầy tôi sẽ không bao giờ tìm thấy Chỉ Đạo. Quả thật, các Sứ Giả của Thượng Đế chúng tôi đã mang Chân Lý đến”. Và có tiếng hô lớn: “Đấy là thiên đàng của quí vị; quí vị thừa hưởng nó vì điều (thiện) mà quí vị đã từng làm.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية