البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

سورة يوسف - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَدَخَلَ مَعَهُ السِّجْنَ فَتَيَانِ ۖ قَالَ أَحَدُهُمَا إِنِّي أَرَانِي أَعْصِرُ خَمْرًا ۖ وَقَالَ الْآخَرُ إِنِّي أَرَانِي أَحْمِلُ فَوْقَ رَأْسِي خُبْزًا تَأْكُلُ الطَّيْرُ مِنْهُ ۖ نَبِّئْنَا بِتَأْوِيلِهِ ۖ إِنَّا نَرَاكَ مِنَ الْمُحْسِنِينَ﴾

التفسير

Và có hai thanh niên cùng vào tù với Y. Một trong hai người bảo: “Tôi (nằm mộng) thấy đang (vắt nho) làm rượu. Và người kia bảo: "Tôi (cũng nằm mộng) thấy mình đội trên đầu bánh mì và chim đang mổ ăn. Xin ông giải mộng đó giùm chúng tôi. Chúng tôi thấy ông quả là một người thiện tốt.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية