البحث

عبارات مقترحة:

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة الإسراء - الآية 59 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَمَا مَنَعَنَا أَنْ نُرْسِلَ بِالْآيَاتِ إِلَّا أَنْ كَذَّبَ بِهَا الْأَوَّلُونَ ۚ وَآتَيْنَا ثَمُودَ النَّاقَةَ مُبْصِرَةً فَظَلَمُوا بِهَا ۚ وَمَا نُرْسِلُ بِالْآيَاتِ إِلَّا تَخْوِيفًا﴾

التفسير

Và TA ngưng gởi những Dấu lạ xuống chỉ vì lý do những người của thế hệ trước đã cho đó là những điều giả tạo. Và TA đã ban cho (người dân) Thamud con lạc đà cái như một minh chứng, nhưng chúng sát hại nó. Và TA chỉ gởi những Dấu lạ xuống để làm cho (người dân) sợ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية