البحث

عبارات مقترحة:

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة طه - الآية 39 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿أَنِ اقْذِفِيهِ فِي التَّابُوتِ فَاقْذِفِيهِ فِي الْيَمِّ فَلْيُلْقِهِ الْيَمُّ بِالسَّاحِلِ يَأْخُذْهُ عَدُوٌّ لِي وَعَدُوٌّ لَهُ ۚ وَأَلْقَيْتُ عَلَيْكَ مَحَبَّةً مِنِّي وَلِتُصْنَعَ عَلَىٰ عَيْنِي﴾

التفسير

"Rằng hãy đặt nó (Musa) vào trong chiếc rương và ném nó xuống sông; dòng sông sẽ đẩy giạt nó vào bờ; kẻ thù của TA và cũng là kẻ thù của nó sẽ vớt nó lên bờ.” Và TA đã ban cho Ngươi tình thương từ TA (hỡi Musa) để Ngươi được nuôi dưỡng dưới Mắt (săn sóc) của TA.

المصدر

الترجمة الفيتنامية