البحث

عبارات مقترحة:

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة الحج - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ أُخْرِجُوا مِنْ دِيَارِهِمْ بِغَيْرِ حَقٍّ إِلَّا أَنْ يَقُولُوا رَبُّنَا اللَّهُ ۗ وَلَوْلَا دَفْعُ اللَّهِ النَّاسَ بَعْضَهُمْ بِبَعْضٍ لَهُدِّمَتْ صَوَامِعُ وَبِيَعٌ وَصَلَوَاتٌ وَمَسَاجِدُ يُذْكَرُ فِيهَا اسْمُ اللَّهِ كَثِيرًا ۗ وَلَيَنْصُرَنَّ اللَّهُ مَنْ يَنْصُرُهُ ۗ إِنَّ اللَّهَ لَقَوِيٌّ عَزِيزٌ﴾

التفسير

Những ai bị trục xuất ra khỏi nhà cửa của họ không ngoài lý do chính đáng nào khác hơn điều họ nói: “Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của chúng tôi là Allah!” Và nếu Allah không dùng một số người này để chặn đứng một số người kia thì những tu viện và nhà thờ (của Thiên Chúa giáo), và giáo đường (của Do Thái giáo) và thánh đường (của Islam), những nơi mà tên của Allah đã được tụng niệm nhiều, chắc chắn sẽ bị phá sụp. Và chắc chắn Allah giúp đỡ người nào giúp đỡ (Chính nghĩa của) Ngài. Quả thật, Allah Rất Mạnh, Rất Quyền Năng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية