البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة النّمل - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَتَبَسَّمَ ضَاحِكًا مِنْ قَوْلِهَا وَقَالَ رَبِّ أَوْزِعْنِي أَنْ أَشْكُرَ نِعْمَتَكَ الَّتِي أَنْعَمْتَ عَلَيَّ وَعَلَىٰ وَالِدَيَّ وَأَنْ أَعْمَلَ صَالِحًا تَرْضَاهُ وَأَدْخِلْنِي بِرَحْمَتِكَ فِي عِبَادِكَ الصَّالِحِينَ﴾

التفسير

Lấy làm vui thích trước lời nói của nó, Sulayman mỉm cười và cầu nguyện, thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài ban cho bề tôi quyền lực hầu bề tôi đa tạ Ngài về những Ân Huệ mà Ngài đã ban cho bề tôi và cho cha mẹ của bề tôi và để bề tôi làm việc thiện hầu làm hài lòng Ngài và xin lấy Đức Khoan Dung của Ngài mà thâu nhận bề tôi vào đám bầy tôi ngay chính của Ngài.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية