البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

سورة القصص - الآية 31 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَأَنْ أَلْقِ عَصَاكَ ۖ فَلَمَّا رَآهَا تَهْتَزُّ كَأَنَّهَا جَانٌّ وَلَّىٰ مُدْبِرًا وَلَمْ يُعَقِّبْ ۚ يَا مُوسَىٰ أَقْبِلْ وَلَا تَخَفْ ۖ إِنَّكَ مِنَ الْآمِنِينَ﴾

التفسير

Và phán: “Hãy ném chiếc gậy của ngươi xuống.” Sau đó, khi thấy nó động đậy giống như một con rắn, Y quay mình bỏ chạy và không dám nhìn lại phía sau. “Hỡi Musa! Hãy bước đến gần và chớ sợ. Quả thật, nhà ngươi được an toàn (không hề gì). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية