البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

سورة الرّوم - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿اللَّهُ الَّذِي خَلَقَكُمْ ثُمَّ رَزَقَكُمْ ثُمَّ يُمِيتُكُمْ ثُمَّ يُحْيِيكُمْ ۖ هَلْ مِنْ شُرَكَائِكُمْ مَنْ يَفْعَلُ مِنْ ذَٰلِكُمْ مِنْ شَيْءٍ ۚ سُبْحَانَهُ وَتَعَالَىٰ عَمَّا يُشْرِكُونَ﴾

التفسير

Allah là Đấng đã tạo hóa các người, rồi cung dưỡng các người rồi làm cho các người chết rồi làm cho các người sống trở lại (vào Ngày phục sinh). Thế, trong số những thần thánh của các người, ai là kẻ có khả năng làm được ít nhất một điều trong những điều vừa kể? Quang vinh thay Ngài! Bởi vì Ngài tối cao vượt lên trên những kẻ mà chúng đã tổ hợp với Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية