البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة الفتح - الآية 15 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿سَيَقُولُ الْمُخَلَّفُونَ إِذَا انْطَلَقْتُمْ إِلَىٰ مَغَانِمَ لِتَأْخُذُوهَا ذَرُونَا نَتَّبِعْكُمْ ۖ يُرِيدُونَ أَنْ يُبَدِّلُوا كَلَامَ اللَّهِ ۚ قُلْ لَنْ تَتَّبِعُونَا كَذَٰلِكُمْ قَالَ اللَّهُ مِنْ قَبْلُ ۖ فَسَيَقُولُونَ بَلْ تَحْسُدُونَنَا ۚ بَلْ كَانُوا لَا يَفْقَهُونَ إِلَّا قَلِيلًا﴾

التفسير

Những người trì trệ (trong việc tham chiến) sẽ nói (với các ngươi) khi thấy các ngươi ra đi thu nhặt chiến lợi phẩm: “Hãy cho chúng tôi theo quí vị.” Chúng muốn thay đổi Lời Phán của Allah. Hãy bảo chúng: “Chớ bao giờ theo chúng tôi! Allah đã phán như thế cho các người từ trước.” Nhưng chúng lại bảo: “Không, quí vị ganh tị với chúng tôi.” Không, chúng chỉ hiểu được chút ít.

المصدر

الترجمة الفيتنامية