البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة الفتح - الآية 16 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قُلْ لِلْمُخَلَّفِينَ مِنَ الْأَعْرَابِ سَتُدْعَوْنَ إِلَىٰ قَوْمٍ أُولِي بَأْسٍ شَدِيدٍ تُقَاتِلُونَهُمْ أَوْ يُسْلِمُونَ ۖ فَإِنْ تُطِيعُوا يُؤْتِكُمُ اللَّهُ أَجْرًا حَسَنًا ۖ وَإِنْ تَتَوَلَّوْا كَمَا تَوَلَّيْتُمْ مِنْ قَبْلُ يُعَذِّبْكُمْ عَذَابًا أَلِيمًا﴾

التفسير

Hãy bảo những người Ả Rập vùng sa mạc trì trệ (trong việc tham chiến): “Các người được kêu gọi đi tham chiến chống một đám người đã từng quen thuộc với chiến tranh dữ dội, hoặc các người chiến thắng chúng hoặc các người đầu hàng. Bởi thế, nếu các người tuân lệnh thì Allah sẽ trọng thưởng các người; và nếu các người quay bỏ đi (đào ngũ) như trường hợp các người đã từng làm trước đây thì Ngài sẽ trừng phạt các người bằng một sự trừng phạt đau đớn.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية