البحث

عبارات مقترحة:

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة الحديد - الآية 13 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿يَوْمَ يَقُولُ الْمُنَافِقُونَ وَالْمُنَافِقَاتُ لِلَّذِينَ آمَنُوا انْظُرُونَا نَقْتَبِسْ مِنْ نُورِكُمْ قِيلَ ارْجِعُوا وَرَاءَكُمْ فَالْتَمِسُوا نُورًا فَضُرِبَ بَيْنَهُمْ بِسُورٍ لَهُ بَابٌ بَاطِنُهُ فِيهِ الرَّحْمَةُ وَظَاهِرُهُ مِنْ قِبَلِهِ الْعَذَابُ﴾

التفسير

(Cũng là) ngày mà những kẻ giả tạo đức tin, nam và nữ, sẽ nói với những người có đức tin như sau: “Hãy đợi chúng tôi với! Hãy cho chúng tôi mượn một chút ánh sáng của quí vị.” Sẽ có lời đáp lại: “Hãy trở lui về phía sau các anh và tìm ánh sáng đâu đó!” Thế rồi một bức tường cao có cửa sẽ được dựng lên để phân cách đôi bên; phía bên trong nó (cửa) sẽ là sự Khoan Dung (của Allah) và phía bên ngoài của nó sẽ là mục tiêu của sự trừng phạt (hỏa ngục). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية