البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

11- ﴿فَإِنْ تَابُوا وَأَقَامُوا الصَّلَاةَ وَآتَوُا الزَّكَاةَ فَإِخْوَانُكُمْ فِي الدِّينِ ۗ وَنُفَصِّلُ الْآيَاتِ لِقَوْمٍ يَعْلَمُونَ﴾


Nếu như chúng biết hối cải về tội vô đức tin của mình, chịu tuyên thệ hai câu Shahadah, dâng lễ nguyện Salah, xuất Zakah từ tài sản của chúng thì chúng đã trở thành tín đồ Muslim và chúng là anh em đồng đạo với các ngươi, chúng có quyền lợi và nghĩa vụ như các ngươi, và các ngươi không được xâm phạm đến chúng, bởi Islam bảo vệ sinh mạng, tài sản và danh dự của chúng. Và TA (Allah) đã trình bày rõ các câu Kinh cho nhóm người có kiến thức bởi điều đó sẽ mang lại hữu ích cho họ và cho những người khác.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: