البحث

عبارات مقترحة:

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

19- ﴿۞ أَجَعَلْتُمْ سِقَايَةَ الْحَاجِّ وَعِمَارَةَ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ كَمَنْ آمَنَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَجَاهَدَ فِي سَبِيلِ اللَّهِ ۚ لَا يَسْتَوُونَ عِنْدَ اللَّهِ ۗ وَاللَّهُ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الظَّالِمِينَ﴾


Hay là các ngươi - hỡi những người đa thần - xem việc phục vụ nước cho người hành hương Hajj và việc quán xuyến Masjid Al-Haram (ở Makkah) giống như ai có đức tin nơi Allah, không thờ phượng bất cứ ai (vật) cùng với Ngài, tin nơi Ngày Phán Xét, kiên cường đấu tranh bằng tài sản lẫn sinh mạng của mình để giơ cao lời phán của Allah và hạ thấp lời của những kẻ vô đức tin; các ngươi cho rằng cả hai ngang bằng nhau trước Allah sao? Đối với Allah, họ không hề ngang nhau và Allah không hề phù hộ những kẻ làm điều sai quấy qua hành động Shirk cho dù chúng có làm bao điều tốt đẹp như phục vụ nước cho người hành hương Hajj.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: