البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

42- ﴿لَوْ كَانَ عَرَضًا قَرِيبًا وَسَفَرًا قَاصِدًا لَاتَّبَعُوكَ وَلَٰكِنْ بَعُدَتْ عَلَيْهِمُ الشُّقَّةُ ۚ وَسَيَحْلِفُونَ بِاللَّهِ لَوِ اسْتَطَعْنَا لَخَرَجْنَا مَعَكُمْ يُهْلِكُونَ أَنْفُسَهُمْ وَاللَّهُ يَعْلَمُ إِنَّهُمْ لَكَاذِبُونَ﴾


Với bao lý do mà những kẻ Munafiq (đạo đức giả) đã đưa ra làm cái cớ để được Ngươi cho phép chúng ở lại. Nếu như chiến lợi phẩm dễ lấy và đường đi không khó nhọc thì chắc chắn chúng đã xuất binh cùng Ngươi mất rồi - hỡi Thiên Sứ -, nhưng vì đường đi xa xôi và nhiều trở ngại khó khăn nên chúng đã quyết ở lại nhà. Và rồi khi Ngươi trở về, những kẻ trong nhóm Munafiq này sẽ thề với Allah mà nói với Ngươi rằng, nếu có thể là chúng đã đi cùng với các ngươi rồi. Quả thật chúng đáng bị tiêu diệt vì dám đẩy thân mình vào hình phạt của Allah bởi sự thề thốt dối trá của chúng. Va Allah biết rõ chúng là những kẻ nói dối trong lời nói cũng như trong lời thề thốt này của chúng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: