البحث

عبارات مقترحة:

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

45- ﴿إِنَّمَا يَسْتَأْذِنُكَ الَّذِينَ لَا يُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَارْتَابَتْ قُلُوبُهُمْ فَهُمْ فِي رَيْبِهِمْ يَتَرَدَّدُونَ﴾


Quả thật những kẻ đến xin phép Ngươi - hỡi Thiên Sứ - ở lại nhà, không tham chiến vì chính nghĩa của Allah, chính là nhóm Munafiq. Chúng chẳng có đức tin nơi Allah, cũng không tin vào cuộc sống Đời Sau, và chúng là những kẻ luôn mang chứng bệnh nghi ngờ trong tim về tôn giáo của Allah; và với tấm lòng nghi ngờ đó, chúng đã do dư và lưỡng lự nên chúng đã không được hướng dẫn đến với chân lý.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: