البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

50- ﴿إِنْ تُصِبْكَ حَسَنَةٌ تَسُؤْهُمْ ۖ وَإِنْ تُصِبْكَ مُصِيبَةٌ يَقُولُوا قَدْ أَخَذْنَا أَمْرَنَا مِنْ قَبْلُ وَيَتَوَلَّوْا وَهُمْ فَرِحُونَ﴾


Khi Ngươi - hỡi Thiên Sứ - được Allah ban cho hồng ân làm ngươi hoan hỉ bằng chiến thắng hoặc chiến lợi phẩm thì chúng lại căm ghét và đau buồn.
Nhưng khi Ngươi bị gặp tai họa hoặc bị thất bại trước kẻ thù thì những kẻ Munafiq này liền nói "Chúng tôi đã lường trước cho bản thân mình điều này nên đã không ra đi chinh chiến giống như những người có đức tin đã ra đi và đã bị giết chóc và giam cầm" rồi quay lưng bỏ đi về với gia đình bằng niềm vui bởi sự bình an của chúng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: