البحث

عبارات مقترحة:

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

101- ﴿وَمِمَّنْ حَوْلَكُمْ مِنَ الْأَعْرَابِ مُنَافِقُونَ ۖ وَمِنْ أَهْلِ الْمَدِينَةِ ۖ مَرَدُوا عَلَى النِّفَاقِ لَا تَعْلَمُهُمْ ۖ نَحْنُ نَعْلَمُهُمْ ۚ سَنُعَذِّبُهُمْ مَرَّتَيْنِ ثُمَّ يُرَدُّونَ إِلَىٰ عَذَابٍ عَظِيمٍ﴾


Và một số dân chúng Ả Rập du mục sống xung quanh Madinah và một số dân cư của Madinah là những tên đạo đức giả, họ luôn cố sống trong sự giả dối, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - không nhận biết được họ nhưng Allah biết rõ về họ, Ngài sẽ trừng phạt họ đến hai lần, một lần trên thế gian bằng cách vạch trần thân phận giả tạo đức tin của họ, họ bị giết và bị bắt làm tù binh; và một lần khác ở Ngày Sau bằng hình phạt trong cõi mộ, rồi tiếp tục bị trừng phạt khủng khiếp hơn khi bị đày vào tầng đáy của Hỏa Ngục.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: