البحث

عبارات مقترحة:

التواب

التوبةُ هي الرجوع عن الذَّنب، و(التَّوَّاب) اسمٌ من أسماء الله...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

107- ﴿وَالَّذِينَ اتَّخَذُوا مَسْجِدًا ضِرَارًا وَكُفْرًا وَتَفْرِيقًا بَيْنَ الْمُؤْمِنِينَ وَإِرْصَادًا لِمَنْ حَارَبَ اللَّهَ وَرَسُولَهُ مِنْ قَبْلُ ۚ وَلَيَحْلِفُنَّ إِنْ أَرَدْنَا إِلَّا الْحُسْنَىٰ ۖ وَاللَّهُ يَشْهَدُ إِنَّهُمْ لَكَاذِبُونَ﴾


Và trong số những kẻ đạo đức giả, họ cũng xây dựng Masjid nhưng không phải để tôn thờ Allah mà để làm hại những người Muslim, và phơi bày sự phủ nhận để làm lớn mạnh những kẻ đạo đức giả, và để chia rẽ những người có đức tin, họ chuẩn bị và chờ đợi kẻ gây chiến chống Allah và Sứ Giả của Ngài bằng cách xây dựng Masjid. Tuy nhiên, họ vẫn thề thốt với các ngươi: Chúng tôi không nghĩ gì ngoại trừ muốn thương xót những người Muslim, nhưng Allah xác nhận chúng là những kẻ nói dối.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: