البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

19- ﴿وَمَا كَانَ النَّاسُ إِلَّا أُمَّةً وَاحِدَةً فَاخْتَلَفُوا ۚ وَلَوْلَا كَلِمَةٌ سَبَقَتْ مِنْ رَبِّكَ لَقُضِيَ بَيْنَهُمْ فِيمَا فِيهِ يَخْتَلِفُونَ﴾


Và trước đây nhân loại là một cộng đồng thống nhất trong đức tin nhưng về sau họ bất đồng ý kiến với nhau. Trong số họ có nhóm vẫn còn là người tin tưởng và số khác là những kẻ phủ nhận. Nếu không vì một lời phán mà Allah đã tuyên bố trước đây, đó là Ngài không giải quyết những bất đồng của họ ở thế gian này mà Ngài sẽ giải quyết bất đồng giữa họ ở Ngày Tận Thế. Nếu không phải như vậy là Ngài đã giải quyết sự bất đồng của họ ở thế gian này, rồi Ngài sẽ chỉ rõ ai là người được hướng dẫn và ai là những kẻ lầm lạc.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: