البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المنان

المنّان في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من المَنّ وهو على...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

27- ﴿وَالَّذِينَ كَسَبُوا السَّيِّئَاتِ جَزَاءُ سَيِّئَةٍ بِمِثْلِهَا وَتَرْهَقُهُمْ ذِلَّةٌ ۖ مَا لَهُمْ مِنَ اللَّهِ مِنْ عَاصِمٍ ۖ كَأَنَّمَا أُغْشِيَتْ وُجُوهُهُمْ قِطَعًا مِنَ اللَّيْلِ مُظْلِمًا ۚ أُولَٰئِكَ أَصْحَابُ النَّارِ ۖ هُمْ فِيهَا خَالِدُونَ﴾


Còn những ai chuyên làm những điều xấu xa gồm sự vô đức tin, tội lỗi, họ sẽ bị trừng phạt ngang bằng với những xấu xa mà họ đã phạm, đó là sự trừng phạt của Allah vào Ngày Sau. Và gương mặt của họ sẽ bị bao trùm bởi những điều nhục nhã, sẽ không có ai có thể giúp họ thoát khỏi hình phạt của Allah nếu Ngài trừng phạt họ. Gương mặt của họ sẽ đen đúa như màn đêm tăm tối bị phủ bởi lớp khói đen xì, những người vừa được miêu tả có những phẩm chất xấu xa này sẽ là cư dân của Hỏa Ngục, họ sẽ phải ở trong đó vĩnh viễn.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: