البحث

عبارات مقترحة:

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

31- ﴿قُلْ مَنْ يَرْزُقُكُمْ مِنَ السَّمَاءِ وَالْأَرْضِ أَمَّنْ يَمْلِكُ السَّمْعَ وَالْأَبْصَارَ وَمَنْ يُخْرِجُ الْحَيَّ مِنَ الْمَيِّتِ وَيُخْرِجُ الْمَيِّتَ مِنَ الْحَيِّ وَمَنْ يُدَبِّرُ الْأَمْرَ ۚ فَسَيَقُولُونَ اللَّهُ ۚ فَقُلْ أَفَلَا تَتَّقُونَ﴾


Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy hỏi những kẻ đa thần: Ai cấp dưỡng các ngươi từ trên trời với việc ban mưa xuống cho các ngươi? Ai cấp dưỡng cho các ngươi ở dưới đất với việc làm đâm chồi nảy lộc cây cối, và với những kho báu trong đó? Và ai đã đưa cái sống ra từ cái chết như việc con người được hình thành từ tinh dịch, và loài chim được nở từ trứng? Và ai đã đưa cái chết ra khỏi sự sống như tinh dịch từ động vật và trứng từ loài chim? Và ai quản lý định đoạt công việc của bầu trời và trái đất và những tạo hóa ở trong đó? Họ sẽ trả lời: Tất cả những đều này là từ Allah. Ngươi hãy bảo họ: Các ngươi biết như thế mà không kính sợ Allah hay sao? Các ngươi biết như thế mà không tuân theo mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những đều cấm của Ngài ư?!

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: