البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

90- ﴿۞ وَجَاوَزْنَا بِبَنِي إِسْرَائِيلَ الْبَحْرَ فَأَتْبَعَهُمْ فِرْعَوْنُ وَجُنُودُهُ بَغْيًا وَعَدْوًا ۖ حَتَّىٰ إِذَا أَدْرَكَهُ الْغَرَقُ قَالَ آمَنْتُ أَنَّهُ لَا إِلَٰهَ إِلَّا الَّذِي آمَنَتْ بِهِ بَنُو إِسْرَائِيلَ وَأَنَا مِنَ الْمُسْلِمِينَ﴾


Và TA đã đưa con cháu của Israel an toàn vượt biển sau khi TA chẻ đôi biển hồng hải.
Và đuổi theo họ là đội quân của Fir'awn đầy hận thù và hung hãn cho đến khi hắn (Fir'awn) bị nhấn chìm chết đuối dưới biển không còn khả năng sống sót thì hắn mới nói: "Tôi đã tin tưởng quả thật không có Thượng Đế đích thực đáng được thờ phượng nào ngoài Đấng mà con cháu Israel đã tin tưởng, và bề tôi là một trong những người vâng phục mệnh lệnh của Allah".

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: