البحث

عبارات مقترحة:

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

93- ﴿وَلَقَدْ بَوَّأْنَا بَنِي إِسْرَائِيلَ مُبَوَّأَ صِدْقٍ وَرَزَقْنَاهُمْ مِنَ الطَّيِّبَاتِ فَمَا اخْتَلَفُوا حَتَّىٰ جَاءَهُمُ الْعِلْمُ ۚ إِنَّ رَبَّكَ يَقْضِي بَيْنَهُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ فِيمَا كَانُوا فِيهِ يَخْتَلِفُونَ﴾


Và TA đã ban cho con cháu Israel một chỗ định cư tốt đẹp, một nơi ở hạnh phúc trên đất nước Sham đầy ân phúc, và cung cấp cho họ lương thực tốt sạch. Bởi thế họ không bất đồng ý kiến với nhau trong vấn đề tôn giáo của họ, cho đến khi Thiên Kinh Qur'an được gửi đến cho họ như một bằng chứng xác nhận lại điều họ đã đọc trong Tawrah mô tả về những đặt tính của vị Sứ Giả Muhammad (cầu xin bằng an cho Người). Ngay khi họ phủ nhận điều đó thì Ngài đã lấy lại chỗ cư ngụ của họ. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi - hỡi Sứ Giả - sẽ phán quyết giữa họ vào Ngày Phục Sinh về những điều mà họ tranh chấp, và Ngài sẽ thưởng phạt công bằng giữa những người chân thật và những kẻ dối trá về những gì xứng đáng đối với họ.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: